Camera nghị định 10 Viettel đạt chuẩn theo nghị định 10/2020/NĐ-CP & thông tư 12/2020/TT-BGTVT

Bảng Giá Các Gói Cước Camera Theo Nghị Định 10

STTNội dungGói 12 tháng (VNĐ)Gói 24 tháng (VNĐ)Ghi chú
IGói dịch vụ Camera NĐ10 FULL (GSHT + Camera):
1Giá bán gói Combo 1 Camera6,940,0008,620,000Kèm 1 thẻ nhớ 64GB 

2Giá bán gói Combo 2 Camera7,940,0009,620,000
3Giá bán gói Combo 3 Camera9,740,00011,420,000
Kèm 2 thẻ nhớ 64GB
4Giá bán gói Combo 4 Camera10,740,00012,420,000
5Giá gói gia hạn dịch vụ1,980,0003,600,000 
IIKH đang dùng GSHT Viettel hoặc của nhà cung cấp khác, lắp Camera NĐ10:
1Còn dưới 03 tháng dịch vụ GSHT6,940,0008,620,000Cộng thêm 03 tháng
2Còn từ 03 đến dưới 06 tháng GSHT7,940,0009,620,000Cộng thêm 06 tháng
3Còn từ 06 đến dưới 12 tháng GSHT9,740,00011,420,000Cộng thêm 09 tháng
4Còn từ 12 tháng GSHT trở lên10,740,00012,420,000Cộng thêm 12 tháng

(Ghi chú: các mức giá trên chưa bao gồm thuế VAT 10%; chưa gồm chi phí kết nối dữ liệu truyền hình ảnh về Tổng cục đường bộ VN theo các quy định của NĐ10/2020/CP.)

Những quy định lắp camera giám sát theo nghị định 10/2020/NĐ-CP & thông tư 12/2020/TT-BGTVT

Trước ngày 01/07/2021 quy định về việc lắp camera giám sát ô tô đối với các xe kinh doanh vận tải đáp ứng nghị định 10/2020/NĐ-CP & thông tư 12/2020/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực.

QUY ĐỊNH LẮP CAMERA NGHỊ ĐỊNH 10/2020/NĐ-CP

1. Các loại xe và khu vực cần giám sát

  • Xe khách 9 chỗ trở lên: Lái xe, khoang hành khách, cửa lên xuống trong quá trình tham gia giao thông
  • Xe container: Lái xe trong quá trình tham gia giao thông
  • Xe đầu kéo: Lái xe trong quá trình tham gia giao thông

2. Yêu cầu kỹ thuật cơ bản

– Dữ liệu:

  • Camera lắp trên xe phải có chức năng lưu trữ video vào thiết bị ( thẻ nhớ / ổ cứng )
  • Gởi gởi hình ảnh về máy chủ đơn vị kinh doanh vận tải với tần suất: 3-5 phút / ảnh / camera
  • Hình ảnh camera phải gửi về hệ thống máy chủ của Tổng cục đường bộ Việt Nam với tần suất tối thiểu 2 phút / lần gởi ( kể từ thời điểm máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải nhận được dữ liệu ).

Hình ảnh:

  • Định dạng .JPG
  • Độ phân giải tối thiểu: 640×480 pixel

Video:

  • Định dạng MP4, H.266, H.265
  • Khung hình tối thiếu: 10 hình / giây
  • Độ phân giải tối thiểu: 720 pixel
  • Đảm bảo hình rỏ ( cả ban đêm )

– Thời gian lưu trữ:

  • Dữ liệu phải được lưu tại đầu ghi camera và máy chủ đơn vị kinh doanh vận tải
  • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 km
  • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 km

3. Yêu cầu lắp đặt

  • Số lượng camera: Đơn vị kinh doanh vận tải quyết định vị trí, số lượng camera lắp đặt trên xe ô tô thuộc đơn vị mình để đảm bảo quan sát được toàn bộ hình ảnh người lái xe đang làm việc, khoang hành khách và các cửa lên xuống của xe
  • Lắp đặt: Không can thiệp bất hợp pháp làm thay đổi hình ảnh
  • Niêm yết hướng dẩn sử dụng: Tại khu vực tài xế dễ quan sát

4. Lưu ý

  • Giao thức truyền dữ liệu do Tổng cục đương bộ Viêt Nam công bố
  • Thiết bị phải có nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật.
  • Dữ liệu sử dụng cho công tác quản lý nhà nước và thực hiện khai thác theo quy định của pháp luật

TRÍCH DẪN THEO NGHỊ ĐỊNH 10/2020/NĐ-CP

Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên bắt buộc phải lắp camera hành trình đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Những dữ liệu hình ảnh từ phương tiện lưu thông sẽ được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch.Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe

  • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
  • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

* Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, các loại xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

  • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
  • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

TRÍCH DẪN THÔNG TƯ 12/2020/TT-BGTVT

1. Đơn vị kinh doanh vận tải phải thực hiện lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải theo quy định tại khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 12/2020/TT-BGTVT. Camera lắp trên xe đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu sau:

a) Phải có nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật khi lưu thông trên thị trường và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý, kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá;

b) Phải có chức năng ghi, lưu trữ dữ liệu video tại camera và an toàn dữ liệu khi bị mất nguồn điện, đảm bảo dữ liệu không bị mất, không bị xoá, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định; chức năng truyền dữ liệu hình ảnh về máy chủ để theo dõi, quản lý, lưu trữ theo quy định; chức năng thông báo trạng thái hoạt động của camera, thông báo trạng thái truyền dữ liệu về máy chủ. Trong trường hợp mất tín hiệu truyền dẫn, camera phải có khả năng lưu trữ và gửi lại đầy đủ dữ liệu về máy chủ ngay sau khi đường truyền hoạt động trở lại;

c) Định dạng của video tại camera hành trình lắp trên xe theo tiêu chuẩn (MP4 hoặc H.264 hoặc H.265) và kèm theo các thông tin tối thiểu gồm: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), vị trí (toạ độ), thời gian; video lưu trữ tại thẻ nhớ hoặc ổ cứng của camera với khung hình tối thiểu 10 hình/giây và có độ phân giải tối thiểu là 720p. Hình ảnh tại camera phải đảm bảo nhìn rõ trong mọi điều kiện ánh sáng (bao gồm cả vào ban đêm);

d) Dữ liệu hình ảnh được trích xuất từ toàn bộ camera lắp trên xe phải được truyền với tần suất truyền từ 12 đến 20 lần/giờ khi xe chạy (tương đương từ 3 đến 5 phút/lần truyền dữ liệu) về đơn vị kinh doanh vận tải. Định dạng hình ảnh truyền về máy chủ theo chuẩn và phải có độ phân giải tối thiểu là 640×480 pixel;

đ) Các dữ liệu được ghi và lưu giữ tại thiết bị camera lắp trên xe và tại máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải phải đảm bảo không bị xoá hoặc không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định.

2. Đơn vị kinh doanh vận tải quyết định vị trí, số lượng camera lắp đặt trên xe ô tô thuộc đơn vị mình để đảm bảo quan sát được toàn bộ hình ảnh người lái xe đang làm việc, khoang hành khách và các cửa lên xuống của xe; việc lắp đặt camera trên xe ô tô phải đảm bảo không can thiệp bất hợp pháp cũng như làm thay đổi việc ghi hình ảnh trung thực trên xe. Đơn vị kinh doanh vận tải niêm yết hướng dẫn sử dụng ở vị trí dễ quan sát để người lái xe theo dõi, các thông tin niêm yết gồm:

a) Số điện thoại, địa chỉ liên hệ đơn vị lắp đặt camera lắp trên xe;

b) Trạng thái hoạt động của thiết bị thông qua tín hiệu, báo hiệu;

c) Thao tác kết nối camera với máy tính hoặc kết nối với thiết bị đọc dữ liệu.

3. Đơn vị kinh doanh vận tải và người lái xe kinh doanh vận tải không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị camera lắp trên xe ôtô.

1. Dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe phải được truyền về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong thời gian không quá 02 phút, kể từ thời điểm máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải nhận được dữ liệu. Trường hợp đường truyền bị gián đoạn thì cho phép gửi đồng thời cả dữ liệu cũ và dữ liệu hiện tại khi đường truyền hoạt động bình thường.

2. Dữ liệu cung cấp được chia thành 02 loại, bao gồm các dữ liệu định danh và dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ôtô.

a) Dữ liệu định danh bao gồm: tên đơn vị kinh doanh vận tải; tên Sở Giao thông vận tải (nơi cấp giấy phép kinh doanh vận tải); biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe); trọng tải xe (số chỗ hoặc khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông); loại hình kinh doanh; họ và tên người lái xe, số giấy phép người lái xe. Dữ liệu định danh này phải được gắn kết với dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe;

b) Dữ liệu hình ảnh từ thiết bị camera hành trình phải được cập nhật liên tục theo trình tự thời gian và kèm theo các thông tin tối thiểu gồm: số giấy phép người lái xe, biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), vị trí (toạ độ GPS) của xe và thời gian.

3. Cấu trúc thông tin kèm theo dữ liệu hình ảnh từ camera như sau:

a) Số giấy phép người lái xe là số ghi trên giấy phép người lái xe của người đang điều khiển xe;

b) Biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe): viết liền, không phân biệt chữ hoa, chữ thường, không có ký tự đặc biệt. Ví dụ: 18A00982;

c) Vị trí (Toạ độ) của xe: kinh độ, vĩ độ;

d) Thời gian: theo múi giờ Việt Nam.

4. Giao thức truyền dữ liệu do Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố.5. Máy chủ của đơn vị truyền dữ liệu và máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải được đồng bộ với thời gian chuẩn quốc gia theo chuẩn NTP (Network Time Protocol).

1. Việc khai thác dữ liệu từ camera lắp trên xe thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.

2. Thông tin, dữ liệu từ thiết bị camera hành trình được sử dụng để phục vụ công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải, quản lý hoạt động của người lái xe và phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải, cung cấp cho cơ quan Công an (Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), ngành giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải) để phục vụ công tác quản lý nhà nước, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật và công tác khác để bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông.

3. Thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu từ camera trên môi trường mạng được đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật an toàn thông tin và pháp luật khác có liên quan.

4. Các cơ quan, đơn vị được cấp tài khoản truy cập vào phần mềm dữ liệu hình ảnh từ camera của Tổng cục Đường bộ Việt Nam phải thực hiện bảo mật tài khoản, bảo mật thông tin theo quy định và khai thác, sử dụng dữ liệu để phục vụ công tác quản lý theo đúng chức năng, nhiệm vụ của mình

Ưu đãi gói cước camera nghị định 10 Viettel cho khách hàng

  • Dịchvụ GSHT 4G với 500MB/tháng đáp ứng tiêu chuẩn truyền dữ liệu GSHT theo quy định của của Bộ GTVT
  • Dịchvụ Camera NĐ10: Đáp ứng tiêu chuẩn truyền dữ liệu theo yêu cầu của TCĐB
  • kèm ưu đãi:Gói cước dịch vụ camera với ưu đãi Data tốt nhất thị trường: không giới hạn dung lượngxem hình ảnh, video trực tuyền từ website/app VTracking
  • Tặng thêm 1GB/Camera/ngày (tối đa 8GB/camera/tháng) để tài xế sử dụng internet trên xe thông qua tính năng phát wifi tích hợp sẵn trên thiết bị.

Trộn Bộ Thiết Bị Bao Gồm :

  • Camera 720P
  • Thiết bị đầu ghi Video
  • Bộ nhớ SSD lưu trữ Camera ghi hình trong xe
  • 01 bảng LED trạng thái thiết bị
  • Angten GPS,
  • 01 angten 4G,
  • 01 angten wifi
  • 01 dây nguồn,
  • 01 hộp bảo vệ đầu ghi,
  • 01 sim 4G Miễn phí xem lại Video trực truyến không giới hạn, miễn phí wifi 1G/ngày

Chính sách bảo hành

  • Thiết bị đầu ghi Video: 18 tháng
  • Thiết bị camera giám sát trên xe: 12 tháng

Tính năng chính của thiết bịGiám Sát Hành Trình 4G

  • Công nghệ định vị modul SIM 4G,
  • tốc độ truyền dữ liệu nhanh gấp nhiều lần so với 2G/3G
  • Đón đầu quy hoạch hạ tầng  viễn thông Việt Nam (dự kiến tắt sóng 2G vào 2022)
  • Giám sát vị trí chính xác, tức thời 24/24 của xe trên bản đồ
  • Ghi nhận đầy đủ thông tin lái xe, bằng láiCảnh báo về: quá tốc độ, thời gian lái xe liên tục, thời gian lái xe trong ngày…
  • Xem lại lịch sử hành trình di chuyển: quảng đường, vận tốc, điểm bắt đầu, điểm kết thúcXem vị trí dừng đổ, trạng thái ON/OFF máy,…

Đầu Ghi Camera ND10

  • Xem dữ liệu video trực tuyến (Livestreams) trên app / web
  • Xem lại video (Playback) ngay cả khi xe tắt máy ( lưu trên Cloud hoặc ổ đĩa)
  • Xem đồng thời nhiều camera với nhiều tùy chọn mọi khung hình.Chất lượng hình ảnh của video livestreams: AHD 720, 10fps, thời lượng livestreams tùy thuộc vào gói cước 4G
  • Chụp hình, lưu video đang xem xuống thiết bị (phone, máy tính)
  • Chụp hình từ xa (Automatic) lưu ảnh cùng nhiều thông tin hành trình: số xe, thời gian, vị trí, vận tốc …
  • Chất lượng ảnh chụp: HD 1280×720 (quy định 640×480), tần suất 3 phút / ảnh / camera, có thể tùy chọn
  • Chất lượng hình ảnh, video đáp ứng Nghị định 10/2020/NĐ-CP và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

Tính năng Camera nghị định 10

Viettel-CAChữ ký số Viettel

Chi tiết

S-InvoiceHóa đơn điện tử Viettel

Chi tiết

Smart Motor ViettelĐịnh vị chống trộm xe máy

Chi tiết

Lợi ích khi lắp camera nghị định 10 của Viettel

  • Ưu điểm dịch vụ của Viettel:
  • Thiết bị đảm bảo hợp chuẩn, hợp quy theo quy định của Bộ GTVT.
  • Bàn giao lắp đặt dịch vụ trong vòng 24h.
  • Thời gian bảo hành thiết bị: 12 tháng.
  • Bảo trì dịch vụ: trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ.

Hỗ trợ xử lý sự cố dịch vụ trên toàn quốc (Tổng đài hỗ trợ KH 18008000)

Bạn cần chúng tôi tư vấn giải pháp camera theo nghị định 10/2020/NĐ-CP & thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngay? Liên hệ ngay Viettel Support theo số hotline để được tư vấn kịp thời và tốt nhất cho doanh nghiệp!

Hỗ trợ khách hàng 24/070354266999